Phân biệt cách dùng out of, outside, out

* Nghĩa là chúng ta ở trong nó và chúng ra khỏi nó; out of trái nghĩa với into và chúng ta sử dụng chúng với các động từ chuyển động như go và walk
-    We ran out of the burning building and into the courtyard.
Chúng tôi chạy ra khỏi tòa nhà đang bốc cháy và vào trong sân.
* Nghĩa là ông ta không có ở đây; out of là tính từ và out là trạng từ trái nghĩa là in.
-    Mr Kayne is out of the office at the moment. He is out.
Ông Rayne lúc này không ở trong văn phòng, Ông ta đi vắng rồi.
- Không dùng "out the office"
* Nghĩa là ngay bên ngoài; outside có thể là giới từ hay trạng từ; khi là giới từ, nó chỉ vị trí, không chỉ hướng
-    Wait outside my office. Wait outside.
Hãy đợi tôi ngoài văn phòng. Hãy đợi bên ngoài.
- Không dùng "out of office", "outside of my office"
* outside có thể là danh từ
-    When are we going to paint the outside of the house/paint the outside?
Bao giờ chúng ta định quét vôi phía ngoài ngôi nhà?

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phân biệt cách dùng a, an

-    Kirsty’s got an M.A in history
Kirsty đỗ bằng thạc sĩ về lịch sử.
(Không dùng *a M.A in history*).

-    She’s got a Master’s degree.
Cô ấy đỗ bằng thạc sĩ.

(Không dùng *an Master’s degree*)
(a + phụ âm; an + nguyên âm)

-----------------------------------------------------------------------------------------

Phân biệt cách dùng a/an, some

-    Please bring me a glass/an envelope.
Hãy mang cho tôi một cái ly/một cái phong bì.
-    I want some glasses/some envelopes.
Tôi cần một vài cái ly/một vài cái phong bì.
-    I want some water.
Tôi cần ít nước.

(Không dùng *a water*)
-    I’d like a coffee please
Làm ơn cho tôi một ly/tách cà phê.
(Some là số nhiều của a/an khi nối về số lượng không cụ thể. Thường thì chúng ta chỉ dùng a/an với những danh từ đếm được. chúng ta cũng dùng a/an đối với các đồ uống được coi là một đơn vị đo lường hoàn chỉnh như một ly/tách cà phê, một vại bia: a coffee, a beer. Và dùng some đối với các chất lỏng vẫn còn trong vòi, trong chai,v.v… Ví dụ như some water, some wine)

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phân biệt cách dùng absent, away

-    I’m going on holiday and I’ll be away for a fornight.
Tôi sắp đi nghỉ và tôi sẽ đi nửa tháng.
(hay dùng hơn *absent*)

-    How many students were absent from your class today?
Hôm nay lớp ta có bao nhiêu sinh viên nghỉ học?
(Không dùng *away*)
(away = elsewhere: một nơi khác; absent = not present không có mặt, vắng mặt)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phân biệt cách dùng accede to, comply with

-    You’ll get into trouble if you don’t comply with the planning laws.
Cậu sẽ gặp rắc rối nếu cậu không tuân theo những điều lệ về qui hoạch.
(Không dùng *accede to*)
(= obey, go along with: tuân theo, vâng lời)
-    I accede to his request for a reference.
Tôi đồng ý chuyển những yêu cầu của anh ta lên cấp trên để tham khảo.
(= agreed to, consented to: đồng ý, tán thành; trịnh trọng)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phân biệt cách dùng accessories, spare parts, reserve, spare tyre

-    My car hasn’t been repaired yet because the garage is still waiting for spare parts.
Xe của tôi vẫn chưa được sửa bởi vì ga ra vẫn đang chờ phụ tùng.
(Không dùng *assessories* *reserves*)

(= essential replacement parts to keep a machine in running order: những phần thay thế quan trọng để giữ cho máy chạy được)
-    My new car has a whole lot of accessories, including a roof rack.
Chiếc ô tô mới của tôi có đủ các phụ tùng, kể cả một cái giá giữ hàng trên nóc xe.
(Không dùng *reserves*)
(= additional, but not essential parts: những bộ phận phụ nhưng không quan trọng)
-    Where is spare tyre kept in this vehicle?
Lớp dự bị của chiếc xe này để ở đâu?
(Không dùng *spare*)
(nghĩa là có thể được dùng nếu cần)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phân biệt cách dùng accommodation

-    While touring Britain, we found (some) excellent accommodation in old inns.
Trong khi đi du lịch quanh nước Anh, chúng tôi tìm được vài chỗ ở rất tốt trong các quán trọ lâu đời.

(chú ý đánh vần, không dùng *accommodations* acommodation*: không đếm được; không dùng *an accommodation*; số nhiều accommodations chỉ có trong tiếng Mỹ)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phân biệt cách dùng accord, behalf, account, part

-    We’re acting on be half of our client/on our client’s behalf.
Chúng ta đang hành động nhân danh khách hàng của chúng ta.
(Không dùng *accord*, *past*)
-    Don’t go to all trouble on my behalf/on my account.
Đừng vì tôi mà gây ra tất cả những chuyện rắc rối đó.
(Không dùng *on my account*)

(= for me: vì tôi)
-    That was a mistake on my part.
Đó là lỗi của tôi.
(= by me: do tôi gây ra)
-    I didn’t ask her to do the washing-up. She did it of her own accord.
Tôi không bảo cô ấy rửa bát. Cô ấy tự làm đấy.
(Không dùng *of/on her own behalf*, *on her own acount*)
(= without being asked: không được yêu cầu)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét